Anh có [G]thích một người hay nhõng [D]nhẽo như em

Phân biệt từ “nhớ” trong tiếng Hàn

그립다 được dùng nếu bạn muốn nói rằng bạn nhớ điều gì hoặc tình huống nào đó (không phải con người).

Ví dụ: “옛집이 그리워요” (yetjibi geuriwoyo | Tôi nhớ ngôi nhà cũ của tôi) hoặc “학창시절이 그리워요” (hakchangsijeori geuriwoyo | Tôi nhớ những ngày còn đi học của tôi),

그립다 cũng có nghĩa là bỏ lỡ điều gì đó.

Nghĩa đen 보고 싶다 là “Tôi muốn xem”. Cụm từ này được tạo thành từ động từ 보다 (boda | đi xem), hậu tố -고 싶다 (-go sipda) thể hiện ý muốn thực hiện một hành động cụ thể.

보고 싶다 (bogo sipda) ~ “Tôi nhớ bạn”.

Nếu muốn nói “Tôi muốn xem”, cũng có thể dùng 보고 싶다 để diễn đạt. Do đó, bạn cần nghe kỹ và phán đoán tình huống khi dịch từ này.

생각나다 “Nhớ” nhưng không phải là “Ghi nhớ”, “Thương nhớ”. Sử dụng cụm từ này trường hợp bỗng nhiên nhớ ra ai đó và muốn hỏi thăm liên lạc.

Nếu muốn nói điều gì đó như “lỡ xe buýt”, có thể sử dụng động từ 놓치다 (nochida).

I. Anh yêu em tiếng Trung là gì?

Nếu bạn là “mọt phim ngôn tình” Trung Quốc thì chắc chắn không còn xa lạ với cách bày tỏ “anh yêu em - wǒ ài nǐ” tiếng Trung rồi phải không? Vậy anh yêu em tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung Quốc, anh yêu em hay em yêu anh là 我爱你 /wǒ ài nǐ/. Đây là cách bày tỏ tình yêu thông dụng nhất.

Em nhớ anh tiếng Hàn “phổ thông”

보고 싶어요 (bogo sipeoyo) là cách nói tương tự như 보고 싶어 nhưng có thêm 요 (yo) ở cuối. Với cách nói này bạn có thể sử dụng với tất cả mọi người, hoặc nói với ai đó về người mà bạn nhớ.

Ví dụ: Nói nhớ gia đình với 1 người bạn không thân lắm “가족이 보고 싶어요” (gajogi bogo sipeoyo | Tôi nhớ gia đình mình)

Nhớ em bằng tiếng Hàn “thân mật”

보고 싶어 (bogo sipeo) là cách nói thân thiết “Anh nhớ em”. Bạn có thể dùng 보고 싶어 để bày tỏ cảm xúc với những người quan trọng với mình như vợ/ chồng hoặc dùng nó làm câu mở đầu một cuộc trò chuyện vì nó thể hiện mức độ gần gũi hơn so với những cách nói khác.

Để biến 보고 싶어? thành một câu hỏi “Anh có nhớ em không?”, hãy thay đổi ngữ điệu ở cuối câu.

BÀI HÁT HÀN QUỐC “ANH NHỚ EM” (I MISS YOU)

/babocheoleom ulgo issneun neoui gyeot-e/

/sangcheoman juneun naleul wae moleugo/

/ulgo sipda. nege muleup kkulhgo/

/modu eobsdeon il-i doelsu issdamyeon/

/michildeus salanghaessdeon gieog-i/

/chueogdeul-i neoleul chajgo issjiman/

/deo isang salang-ilan byeonmyeong-e/

/midgo sipda. olh-eun gil-ilago/

/neoleul wihae tteonayaman handago/

/michildeus salanghaessdeon gieog-i/

/chueogdeul-i neoleul chajgo issjiman/

/deo isang salang-ilan byeonmyeong-e/

Bài viết trên vừa chia sẻ cách nói “Nhớ” bằng tiếng Hàn mà có thể bày tỏ với những người bạn Hàn Quốc hoặc những người quan trọng khác của mình. Hy vọng bây giờ bạn đã biết những cách nhớ “Anh nhớ em” chuẩn Hàn ngữ.

Bạn đã biết cách nói Anh yêu em tiếng Trung Quốc là gì hay chưa? Nếu chưa hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP bật mí các cách nói anh yêu em/em yêu anh lãng mạn dành đến một nửa yêu thương của mình nhé!

IV. Học tiếng Trung qua bài hát anh yêu em

Học tiếng Trung qua bài hát là một trong những phương pháp học hiệu quả được rất nhiều người áp dụng. Theo đó, bạn hoàn toàn có thể biết thêm nhiều mẫu câu tỏ tình anh yêu em tiếng Trung thông qua bài hát. Sau đây, PREP sẽ bật mí cho bài hát “Anh yêu em”  我爱你 mà bạn có thể luyện tập nhé!

céngjīng zài wǒ yǎnqián què yòu xiāoshì bùjiàn

diànyǐng lǐ de pèiyuè hǎoxiàng nǐ de shuāng yǎn

wǒ ài nǐ kuài huí dào wǒ shēnbiān

céngjīng zài wǒ yǎnqián què yòu xiāoshì bùjiàn

diànyǐng lǐ de pèiyuè hǎoxiàng nǐ de shuāng yǎn

wǒ ài nǐ kuài huí dào wǒ shēnbiān

yǒu méiyǒu zhèyàng de yī fēng xìn

shàngmian jìzǎi zhe nǐ de xīnqíng

yǒu méiyǒu zhèyàng de yī shǒu gē

chàng chū rén·men de bēihuānlíhé

yǒu méiyǒu zhèyàng de yī chǎng diànyǐng

néng ràng nǐ wǒ chù jǐng shāng qíng

oh my baby yuánlái nǐ zǎoyǐ jīng dài zǒu le wǒ de xīn

tīng dào ài tīng de yīnyuè xiǎng qǐ shúxī de nǐ

kuàiyào mòshēng de zhóu jù kěnéng chùjǐngshēngqíng

hā wǒ xiǎng wǒ dōu bù shǔyú zìjǐ

huòxǔ zìjǐ de xīnqíng bù zài shānchú nà jìyì

kàn bùjiàn nǐ de shí·hou miǎnqiǎng de wǒ hǎo lèi

cóng dìyī yǎn jiàndào nǐ de shí·hou jiù gǎnjué hěn duì

nà·me yě qíng nǐ gěi wǒ yī cì jī·huì

bùyào ràng wǒ měi tiān dài zhe ānwèi rùshuì

Anh vừa mới ngay trước mắt em, bỗng chốc lại biến mất

Phối âm trong phim điện ảnh tựa như đôi mắt anh

Em yêu anh, mau trở lại về với em

Anh vừa mới ngay trước mắt em, bỗng chốc lại biến mất

Phối âm trong phim điện ảnh tựa như đôi mắt

Em yêu anh, mau trở lại về với em

Liệu có không một bức thư như vậy

Trên thư ghi lại tâm trạng của anh

Liệu có không một bài hát như vậy?

Có thể làm anh với em thấy cảnh sinh tình

oh my baby hóa ra anh đã sớm mang trái tim em

Nghe được bài hát yêu thích nhớ tới bóng hình thân thuộc

Ở một nơi thật xa có lẽ sẽ nhìn cảnh sinh tình

Em nghĩ em không thể làm chủ bản thân

Có lẽ sâu trong thâm. Không hề muốn vứt bỏ đoạn ký ức ấy

Khi không có anh, em gắng gượng mệt mỏi biết bao

Từ ánh mắt đầu tiên thấy anh, đã cảm giác đúng người

Như vậy cũng xin anh cho em một cơ hội nhé

Đừng để em mỗi ngày tự an ủi đi vào giấc ngủ

Như vậy, PREP đã giải đáp chi tiết anh yêu em tiếng Trung là gì cho bạn cùng những mẫu câu tỏ tình tiếng Trung hay nhất. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết cung cấp thực sự hữu ích cho việc học tiếng Trung của bạn.

Hôm nay chúng ta hãy thử tìm hiểu cách phiên âm một từ tiếng anh sang tiếng Hàn như thế nào nhé. Xem những ví vụ bên dưới để tìm hiểu những nguyên tắc cơ bản và áp dụng cho những từ khác nhau nhé

Mục đích mình giới thiệu bài này là để chúng ta không bị bỡ ngỡ khi nghe người Hàn giao tiếp bằng những từ tiếng Hàn được phiên cho tiếng anh.

Nguyên tắc chính để hiểu tại sao lại phiên âm như vậy, đó là các bạn phải biết tiếng anh cơ bản. Cơ bản là biết đọc những từ đơn giản, hiểu ý nghĩa và cao cấp hơn là biết phiên âm của nó là gì.

Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn một số từ cơ bản và diễn giải cho từng từ nhé

Drink: 드린크 Âm D sẽ được phát âm là 드, K phát âm là 크 khi ở cuối từ. Nếu đứng đầu cùng với nguyên âm thì sẽ là ㄷ và kèm nguyên âm, ví dụ

Drive: 드라이브 "ive" được phát âm là  ai, nên tiếng Hàn sẽ là 아이, "Ve" được phát âm là d trong tiếng anh, nên tiếng Hàn là 드

Good: 굿 Ở đây, chúng ta phiên âm đuôi “ood” là 웃, thực ra, các bạn có thể phiên âm như là 구드. Tuy nhiên, vì vầng 드 còn diễn giải cho âm “de”… nên mình thấy nnhiều bài phiên âm là 굿, nên các bạn hãy ghi nhớ luôn nhé

Heart: 하트 Âm này thì dễ rồi nha. Ha thư. Tuy nhiên, theo cách phiên âm tiếng anh thì âm R sẽ cong lưỡi nhiều. Song tiếng Hàn đã đơn giản hóa lại và lượt bỏ

Melt: 멜트 âm L sẽ được phiên âm bằng âm ㄹ.

Cost: 코스트 âm S sẽ được thêm phiên âm 스. c là ㅋ

Course: 코스 như đã nói ở trên, âm R được đơn giản hóa và không phiên âm trong tiếng Hàn khi là âm phụ. Se được phiên âm 스

Left: 레프트 f được phiên âm là 프. L được phiên âm là ㄹ ( nhưng vẫn phải đọc theo kiểu “L”, không phải là R như của ri ưL. Chúng ta có một quy tắc đó là âm ㄹ ở đầu thì phải đọc là L. Ví dụ họ từ Radio ( 라디오) khi đọc phải là La đi ô

Right” 라이트 Đáng ra chúng ta đọc là Rai thư, nhưng người Hàn không có âm R, nên họ sẽ phiên thành 라이트 và vô tình âm R đứng trước phải đọc là “Lai Thư”. Tuy nhiên, về sau này, khi người Hàn học tiếng ANh giỏi và phát âm chuẩn, họ đã biết đọc là “Rai Thư”. Một số ít va64n phát âm L thì các bạn hãy chú ý nhé

Over: 오버 Như trường hợp ở trên, người Hàn không có âm R và V, nên những âm V họ sẽ phát âm thành B.

Wheels: 윌즈 wh sẽ được thế bằng ㅇ ( i ưng) nhưng tùy theo phát âm của tiếng Anh nhé. Âm S đứng cuối nhưng nó theo quy tắc S của tiếng anh, sau phụ âm L nên phát âm thành Z, và tiếng Hàn là 즈

School: 스쿨. âm này dễ đây. Ch phiên âm là ㅋ

Nation: 네이션  Gốc “tion” được phiên âm là 션

Page: 페이지, gốc ge được phiên âm là 지

Password: 패스워드 ss phiên âm là 스, và r được lược bỏ nhé

Juice: 주스, ce phiên âm là 스 vì phiên âm trong tiếng anh đã là S

Will: 윌 w được thế bằng âm I ưng ㅇ

Facebook: 페이스북. Từ Book, không được phiên âm là 크, mà chỉ là ㄱ đi kèm. Theo mình, có thể từ 크 còn diễn đạt cho nhiều từ khác và từ Book cũng không phát âm bật hơi nhiều nên người Hàn không phiên bằng âm bật hơi 크

Health: 헬스 “Th” một số trường hợp được phát âm là có hơi dạng s, nên phiên là  스

Club: 클럽. Phụ âm phát ra theo L và đi kèm một phụ âm khác phía trước thì hãy dùng 2 âm ㄹ nhé

Merchandiser: 메천다이저 phụ âm s một số trường hợp sẽ phát âm như Z, nên phiên trong tiếng Hàn là 즈. một ví dụ khác là Vision, ta phiên âm là 비전 ( bi chờn)

Như đã đề cập ở trên, để xác định cách phiên âm tiếng Hàn thì phải dựa vào từ tiếng anh đó phiên âm như thế nào, chứ không phải dựa vào bảng chữ cái.

Ví dụ như tên một anh chàng châu Âu đẹp trai là Juan, chúng ta sẽ đọc là Hoan, chứ không phải là choan... thì tiếng Hàn cũng sẽ được phiên âm tương tự. 환

Mình ví dụ ở đây là âm J trong tiếng anh, một số từ sẽ có phát âm là H. Và theo đó tiếng Hàn cũng cần phải đọc chuẩn và phiên âm tương tự.

Các bạn hãy tham khảo một số ví dụ thực tế bên dưới nhé