A00: Toán, Lý, Hóa | A01: Toán, Lý, Anh | A16: Toán, Văn, KHTN | B00: Toán, Hóa, Sinh | D08: Toán, Sinh, Anh | C00: Văn, Sử, Địa | C15: Văn, Toán, KHXH | D01: Toán, Văn, Anh | D04: Toán, Văn, T. Trung | D06: Toán, Văn, T. Nhật | D07: Toán, Hóa, Anh | D14: Văn, Sử, Anh | D78: Văn, KHXH, Anh | D90: Toán, KHTN, Anh | D96: Toán, KHTN, Anh| M01: Văn, NK1, NK2 | M02: Toán, KHXH, NK | M03: Văn, KHXH, NK | M06: Văn, Toán, NK
Tài khoản tại Ngân hàng Sacombank:
Sau khi hoàn thành thao tác chuyển khoản, thí sinh vui lòng cập nhật hình ảnh biên lai chuyển tiền trên hệ thống để đảm bảo quá trình xác nhận thanh toán diễn ra thuận lợi.
Các loại phụ phí khác tại Đại học Đông Á
Ngoài học phí, sinh viên cần đóng các khoản phụ khác. Các khoản này bao gồm tài liệu sinh hoạt công dân và hồ sơ sinh viên. Thêm vào đó là sổ ngoại trú nội trú, sổ tay toàn khóa học. Cũng cần đăng ký tạm trú, thẻ sinh viên, bảng tên lớp. Và xếp lớp tiếng Anh đầu vào ngay khi nhập học.
Trong quá trình học, sinh viên đóng phí bảo hiểm tai nạn, phí xét tốt nghiệp. Cũng có phí tham dự lễ tốt nghiệp và phí thư viện ngoài giờ. Từ khi nhập học, sinh viên đối mặt với nhiều khoản phí khác, tùy thuộc quy định của từng trường.
Tuy nhiên, nhà trường cam kết công bố minh bạch tất cả phí. Điều này bao gồm cả các khoản phí hành chính khác trên trang thông tin chính thức.
Để nộp học phí và các khoản phí khác, thí sinh có thể thực hiện chuyển khoản ngân hàng theo thông tin sau:
Học phí Đại học Đông Á năm 2021 – 2022
Học phí cho sinh viên Đại học Đông Á là 520.000 VNĐ/tín chỉ, tức là 8.320.000 VNĐ/học kỳ (với 16 tín chỉ). Mức học phí này sẽ duy trì ổn định trong suốt khóa học cho đến hết học kỳ 5. Sau đó, khi chương trình đào tạo chuyên ngành bắt đầu, Nhà trường sẽ điều chỉnh tăng thêm 5% và duy trì ổn định cho đến khi khóa học kết thúc.
Giáo Dục Quốc Phòng – An Ninh Và Giáo Dục Thể Chất:
Lưu ý: Học phí đã bao gồm 50% chi phí giáo trình và phí thi chứng chỉ quốc tế.
Sinh viên nộp học phí tại Trung tâm Ngoại Ngữ của Nhà trường.
Chương Trình Đào Tạo Ở Khối Ngành Kỹ Thuật Và Ngành Dược:
Lưu ý: Chương trình đào tạo Kỹ sư có linh hoạt, cho phép sinh viên tự tin có khả năng rút ngắn từ 9 học kỳ xuống còn 8 học kỳ, với điều kiện phải đạt kết quả đầu ra của chương trình.
Học phí Đại học Đông Á dự kiến năm 2024 – 2025
Học phí Dự kiến Đại học Đông Á năm 2024 – 2025
Giáo Dục Quốc Phòng – An Ninh Và Giáo Dục Thể Chất:
Lưu ý: Các con số trên chỉ là ước lượng dựa trên thông tin của các năm trước và giả định về việc tăng học phí khoảng 8%. Thông tin chính thức về học phí năm 2024 – 2025 sẽ cần được xác nhận từ Đại học Đông Á khi có sẵn.
Cách giảm áp lực học phí cho sinh viên
Sinh viên có cơ hội đạt được học bổng từ các tổ chức, doanh nghiệp. Hoặc trường đại học bằng cách tìm hiểu và nộp đơn xin. Để có kết quả tốt, hãy thực hiện các bước sau:
Nhớ kiểm tra thông tin trên trang web chính thức và liên hệ trực tiếp với bộ phận phụ trách học bổng nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào. Điều này sẽ giúp bạn nắm bắt thông tin chính xác và tối ưu hóa cơ hội nhận học bổng.
Học phí Đại học Đông Á mỗi năm tăng bao nhiêu?
Học phí của Đại học Đông Á tăng 8% hàng năm. Nhà trường đã quyết định không tăng học phí quá 10% mỗi năm học. Điều này giúp sinh viên ổn định và dự định chi phí học tập.
Đại học Đông Á cũng áp dụng chính sách hỗ trợ sinh viên, giảm gánh nặng tài chính. Các biện pháp bao gồm hỗ trợ tài chính theo nhu cầu, giảm học phí cho sinh viên xuất sắc. Còn có các chương trình khác, nhằm thuận lợi cho phát triển học thuật và cá nhân của sinh viên.
Chính sách miễn giảm học phí
Theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ, dưới đây là các đối tượng được miễn hoặc giảm học phí và điều kiện áp dụng:
1. Đối tượng được miễn học phí:
2. Các đối tượng khác (ví dụ: con của người có công, sinh viên khuyết tật, sinh viên người dân tộc thiểu số):
Lưu ý: Các thông tin này có thể thay đổi theo các quy định cụ thể của nhà trường và chính phủ. Để đảm bảo đầy đủ và chính xác, bạn nên kiểm tra các thông báo và quy định mới nhất từ trường và cơ quan quản lý.
Điều kiện và các quy định nhận học bổng tại Đại học Đông Á như sau:
Học phí Đại học Đông Á năm 2022 – 2023
Học phí Đại học Đông Á cho năm học 2022 – 2023 được áp dụng theo mức giá 550.000 VNĐ/tín chỉ đối với sinh viên của tất cả các ngành. Đối với các ngành thuộc lĩnh vực Kỹ thuật, bao gồm Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu, cùng Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, mức học phí là 570.000 VNĐ/tín chỉ. Đối với ngành Dược, học phí là 835.000 VNĐ/tín chỉ.
Dựa vào thông tin trên, để tính tổng học phí cho một kỳ học, bạn cần biết số tín chỉ của từng ngành.
Xin thực tập tại doanh nghiệp sớm giúp giảm áp lực học phí
Thực tập và hợp tác doanh nghiệp không chỉ giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm thực tế mà còn có thể giảm nhẹ gánh nặng tài chính liên quan đến học phí. Dưới đây là những cách mà trải nghiệm thực tập có thể đóng góp vào việc giảm áp lực này:
Dựa vào thông tin về học phí của Đại học Đông Á Đà Nẵng theo đánh giá của Edu Review, chi phí hàng năm cho các khối ngành cố định không tăng đáng kể. Trường cũng cam kết duy trì sự ổn định với việc không tăng quá 8% mỗi năm học. Thông tin chi tiết về học phí chính xác sẽ được gửi qua email khi bạn đăng ký học tại trường.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần thêm hỗ trợ, vui lòng để lại Comment để chúng tôi có thể giải đáp mọi vấn đề cho bạn!
Một trong những câu hỏi được đặt ra nhiều nhất từ các thí sinh quan tâm đến ngành Dược là “Học ngành Dược ở đâu? “Ngành Dược thi khối gì? Trong bài viết sau, Ban tư vấn tuyển sinh trường Đại học Đông Á sẽ giúp các bạn giải đáp những băn khoăn về ngành học đầy thú vị và hết sức đặc biệt này.
Để thi vào ngành Dược, trước đây, thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 tổ hợp đó là khối A00 (Toán, Lý Hóa) và B00 (Toán, Hóa, Sinh). Tuy vậy, những năm gần đây, việc thay đổi quy chế tuyển sinh, mở rộng phương thức xét đã giúp thí sinh thuận lợi hơn rất nhiều trong việc chọn phương thức xét/thi tuyển. Ngoài các tổ hợp truyền thống, đối với 1 số trường được sự cho phép của Bộ DGĐT, thí sinh có thêm lựa chọn D07 (Toán, Hóa, Anh), tổ hợp D90 (Toán, KHTN, Anh).
So với các ngành khác, ngành Dược luôn có điểm chuẩn thuộc Top cao nhất và tỉ lệ cạnh tranh vào ngành cực kỳ gay gắt. Bởi Dược là ngành đặc thù liên quan đến sức khỏe con người; tốc độ phát triển bền vững và mạnh mẽ, do đó, dù điểm đầu vào cao, học phí cũng không hề thấp nhưng sức hút ngành này chưa bao giờ có dấu hiệu giảm nhiệt.
Đặc biệt, ở các trường top đầu như Đại học Dược Hà Nội, ĐH Y dược TP Hồ Chí Minh, ĐH y dược Huế, ĐH Y Dược- ĐH QG Hà Nội, ĐH Y Dược Cần Thơ, ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, điểm chuẩn xét vào ngành luôn dao động từ 25-29 điểm. Vì vậy, đối với những bạn có học lực không quá xuất sắc, hãy cân nhắc thật kỹ trước khi đặt nguyện vọng vào các trường đại học top đầu.
Dưới đây là điểm chuẩn vào ngành Dược của một số trường trong năm 2022:
Thí sinh có thể chọn 1 trong 2 phương thức: Xét điểm thi và xét học bạ THPT (Điểm TBC cả năm 12 >=8, học lực giỏi)
Sự thiếu hụt nhân lực ngành dược tại các bệnh viện và công ty Dược phẩm trong nước càng trở nên trầm trọng khi các công ty sản xuất và cung ứng thuốc của nước ngoài cũng xác định rõ chiến lược xây dựng thương hiệu sản phẩm lâu dài tại Việt Nam. Không chỉ là bốc thuốc, kê đơn; sinh viên ngành Dược có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp sau khi ra trường với rất nhiều vị trí khác nhau như: - Làm việc tại bệnh viện: Dược sĩ lâm sàng có trách nhiệm đảm bảo và cung ứng thuốc, tham vấn bác sĩ, hướng dẫn bệnh nhân - Tại các cơ sở sản xuất: Nghiên cứu quy trình sản xuất, công thức, bào chế, theo dõi quy trình, chiết xuất dược liệu…. - Tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo về Y, Dược - Làm việc tại trung tâm nghiên cứu: Kiểm tra, nghiên cứu, bào chế thuốc…. - Tại các cơ sở kinh doanh: Dược sĩ tại các cơ sở bán lẻ hoặc các công ty - Ngoài ra, dược sĩ còn có thể đảm nhận rất nhiều vị trí như trình dược viên, nhân viên tư vấn, nhân viên kinh doanh….
Hy vọng, với những thông tin trên từ ban tuyển sinh trường Đại học Đông Á, các em sẽ có thêm thông tin về ngành Dược để có những định hướng cho mình tong tương lai.
Đăng ký Trang Vàng giúp bạn QUẢNG BÁ DOANH NGHIỆP và tiếp cận với KHÁCH HÀNG - ĐỐI TÁC - CÁC NHÀ MUA LỚN khi họ tìm kiếm nhà các nhà cung cấp dịch vụ trên Trang Vàng.
**********************************
LIÊN HỆ TRANG VÀNG 0934.498.168/ 0915.972.356(số Hotline/ )